Từ nối trong essay góp phần giúp bài viết của bạn trở nên mạch lạc và có tính liên kết nhiều hơn. Có rất nhiều từ nối trong essay và mỗi từ nối sẽ được dùng ở những ngữ cảnh khác nhau nhằm mục đích truyền tải những ý nghĩa khác nhau. Có thể bạn đã tìm được một danh sách các từ nối trong essay nhưng không phải bạn nào cũng biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả và chính xác.
Do đó, bài viết sau đây của Luận Văn 1080 sẽ giúp bạn nắm được cách sử dụng các từ nối trong essay một cách chi tiết và dễ hiểu nhất qua những ví dụ cụ thể.
Xem thêm:
+ Hướng dẫn chi tiết cách viết proposal mẫu hay nhất
+ Hướng dẫn làm bài luận topic tiếng Anh theo chủ đề
Các từ nối để viết essay là những từ hoặc cụm từ nhằm liên kết các câu văn hoặc đoạn văn. Hơn nữa, nó còn đóng vai trò là từ thay thế để tránh tình trạng lặp từ trong essay. Qua đó giúp bài essay của bạn trở nên mạch lạc, chặt chẽ và có hệ thống hơn.
Các từ nối trong essay có thể nằm ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Và có thể là trạng từ, giới từ, một cụm từ hoặc một câu dẫn.
Dưới đây là một số từ nối trong essay được liệt kê theo từng mục đích sử dụng. Ngoài ra, các ví dụ kèm theo sẽ giúp bạn hiểu được các dùng từ nối một cách cụ thể.
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
First, second, third (thứ nhất, thứ hai, thứ ba) |
Thường dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn, giúp liệt kê những ý cần viết theo trình tự. |
- Frist, element A shows that … - Second, element B describes about… - Third, element C proves that... |
Moreover (Thêm vào đó) |
Thường dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn, dùng để đưa thêm thông tin chứng minh cho luận cứ được đưa ra |
Moreover, we need to know deeper the effect of these elements on... |
Furthermore (Xa hơn nữa) |
Thường dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn, giúp triển khai ý sâu rộng hơn |
Furthermore, these elements are the proper evidence for.... |
Besides (Ngoài ra) |
Thường dùng ở đầu đoạn văn hoặc ở đầu câu giúp đưa thêm dữ liệu bổ sung cho vấn đề |
Beside, element B can describe clearer about this issue. |
also (Cũng) |
Thường dùng ở giữa câu, giúp (1) nói về một khía cạnh khác của một yếu tố, hoặc (2) đưa thêm dữ liệu chứng minh cho một vấn đề. |
(1) Element A also impacts on another issue. (2) Element B is also a proof of this issue. |
and (Và) |
Thường dùng ở giữa câu, giúp gộp lại những vấn đề cần nói |
Element A, element B and element C are the evidence for... |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
Accordingly (Theo như) |
Thường dùng ở đầu câu/ đầu đoạn văn, dùng để mở đầu cho một dẫn chứng/ một chứng cứ nào đó |
According to professor ABC’s study,.... According to those phenomenons, we can believe that... |
- Consequently (Do đó) - Hence/ so/ therefore/ thus (Vì vậy) |
Thường dùng ở đầu câu/ đầu đoạn văn để dẫn đến một kết luận nào đó. |
Consequently/Hence/ so/ therefore/ thus, we can use these 3 elements to... |
Then (Sau đó) |
Thường dùng ở đầu câu/ đầu đoạn văn, hoặc giữa câu để (1) liên kết các ý tưởng trong một quy trình, hoặc để (2) đưa ra một hệ quả nào đó của ý đã viết trước đó |
Then, element B appears as a…. Element A impacts much on this issue, then element B is generated with... |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
But/ yet (nhưng) |
Thường dùng ở giữa câu để phản biện cho ý kiến vừa nêu trước đó |
Element A is not important but/yet element B is significantly important |
However/ nevertheless (tuy nhiên) |
Thường dùng ở đầu câu hoặc đầu đoạn văn để phản biện cho ý kiến vừa nêu trước đó |
However/ nevertheless, element A still plays the basic role of... |
Still (vẫn) |
Thường dùng sau chủ từ và động từ tobe |
|
instead (Thay vì) |
Thường dùng chung với giới từ “of” ở đầu câu đầu đoạn hoặc cuối câu sau dấu phẩy, để nói về một điều có thể được thay thế. |
Instead of element A, element B is chosen. |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
Specifically (Cụ thể là) |
Thường đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để nêu ra 1 ví dụ hoặc liệt kê ra một danh sách nào đó. |
Specifically, element B is also the necessary requirement of... |
Particularly (Đặc biệt là) |
Thường đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để nêu ra 1 điều nổi bật |
Particularly, these elements play the important role in... |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
In addition (Thêm vào đó) |
Thường dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn, dùng để đưa thêm thông tin chứng minh cho luận cứ được đưa ra |
In addition, these elements help us understand clearer about… |
To begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là) |
Thường dùng ở đầu đoạn văn hoặc ở đầu câu giúp liệt kê những ý cần viết theo trình tự. |
To begin with element A, there’s a connection with… Next, element B is the description of… Finally, element C provides evidence for.... |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
And so (và vì thế) |
Thường dùng sau dấu phẩy ở giữa câu |
Element A is very important, and so we need to... |
As a result (Kết quả là) |
Thường dùng ở đầu câu/ đầu đoạn văn để đưa ra một kết quả nào đó |
As a result, element C has the most significant effect of... |
- On this reason (Vì lý do này nên) |
Thường dùng ở đầu câu/ đầu đoạn văn để dẫn đến một kết luận nào đó. |
On this reason, we can use these 3 elements to... |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
In like manner (theo cách tương tự) |
- Thường dùng ở đầu đoạn văn hoặc đầu câu để đưa ra một thông tin khác có sự tương đồng với thông tin vừa đề cập trước đó. - Những từ/ cụm từ nối này cũng có thể dùng ở giữa câu hoặc cuối câu. |
- In like manner/ likewise/ Similarly, the element B also impacts on this issue. - The element B also impacts on this issue in the same way |
In the same way/ In similar fashion (theo cách giống/ tương tự như thế) Likewise, similarly (tương tự thế) |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
In contrast/ on the contrary (Đối lập với) |
Thường dùng ở đầu đoạn văn để mở đầu cho một luận cứ đối lập |
In contrast, element C proves the different points of... |
In fact (Thực tế là) |
Thường dùng ở đầu đoạn văn, để (1) nêu ra một ý kiến đối lập với ý kiến đã nêu, (2) nêu lên một sự thật đang tồn tại |
In fact, element B is connected closely to element A. |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
To summarize/ In closing (Tóm lại) |
Thường dùng ở đầu đoạn văn để tổng kết lại bài luận. Các từ này cũng được dùng ở đầu câu chốt cuối cùng trong 1 đoạn văn để tóm lại các ý chính trong đoạn đó. |
In closing, this issue is impacted by 3 elements which are... |
on the whole (nói chung) |
On the whole, the issue is the result of… |
|
In conclusion (kết luận lại thì) |
In conclusion, we need to handle all of... |
|
In brief (nói chung) |
In brief, no things have negative effects on this issue. |
|
After all (sau tất cả) |
After all, we come back together. |
Từ nối |
Cách dùng |
Ví dụ |
As an example (Ví dụ) |
Thường dùng như cụm trạng từ, có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để chỉ ra một ví dụ chứng minh cho luận cứ được nêu. |
As an example, A is used to produce the... |
For example (Ví dụ) |
For example, B is applied on... |
|
For instance (Ví dụ) |
For instance, C is published widely in.... |
|
To illustrate (Để minh họa) |
Cụm này thường đặt ở đầu câu dẫn đến một ví dụ nào đó |
To illustrate this issue, we look at the statistical statement... |
Trên đây là chi tiết các cụm từ dùng trong essay với cách dùng và ví dụ cụ thể, hy vọng có thể giúp bạn vận dụng tốt và chính xác vào tiểu luận của mình.
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về các từ nối trong essay, đừng ngần ngại liên hệ với Luận Văn 1080 qua hotline: 096.999.1080 hoặc Email: luanvan1080@gmail.com để nhận hỗ trợ giải đáp sớm nhất nhé.