SPSS là một hệ thống phần mềm thống kê toàn diện được thiết kế để thực hiện tất cả các bước trong các phân tích thống kê từ những thông kê mô tả (liệt kê dữ liệu, lập đồ thị) đến thống kê suy luận (tương quan, hồi quy…)
Tham khảo thêm các bài viết khác:
+ Download phần mềm SPSS 20 Full và SPSS 22 Full
+ Tổng quan về phân tích nhân tố khám phá EFA
SPSS là một sản phẩm phần mềm chuyên ngành thống kê. Lúc đầu được sử dụng cho các máy chủ (máy trung tâm - mainframes) vào những năm 1960s, sau này được sử dụng cho các máy tính cá nhân.
Phần mềm SPSS được viết tắt từ Statistical Products for the Social Services, có nghĩa là Các sản phẩm Thống kê cho các dịch vụ xã hội. Phiên bản mới nhất là SPSS 25.0.
SPSS là một hệ thống phần mềm thống kê toàn diện được thiết kế để thực hiện tất cả các bước trong các phân tích thống kê từ những thông kê mô tả (liệt kê dữ liệu, lập đồ thị) đến thống kê suy luận (tương quan, hồi quy…)
SPSS Professional Statistisc: Cung cấp các kỹ thuật để phân tích dữ liệu dạng không thích hợp với mô hình tuyến tính truyền thống.
SPSS Ađvance Statistisc: Tập trung vào các kỹ thuật được dùng trong các thí nghiệm sinh học và phức tạp.
SPSS Tables: Xây dựng một loạt các báo cáo dạng bảng biểu có chất lượng trình bày cao, và phức tạp.
SPSS Trends: Thực hiện các phép dự đoán và phân tích dãy số thời gian phức tạp bao gồm xây dựng các mô hình cho dữ liệu đa biến phi tuyến tính, các mô hình san bằng, và các phương pháp để ước lưọng các hàm tự hồi quy.
Khi xuất file excel vào phần mềm SPSS để chạy các mô hình thống kê, nhiều người dùng thường gặp phải rất nhiều vấn đề gây mất thời gian và cản trở quá trình phân tích dữ liệu. Để giảm thiểu các sai sót và tránh những trở ngại đáng tiếc này, bạn có thể tham khảo ngay hướng dẫn nhập và xuất dữ liệu từ excel vào spss . Bằng cách làm như vậy, bạn sẽ có thể nâng cao hiệu quả công việc của mình, đồng thời giảm thiểu những phiền toái không đáng có trong quá trình phân tích dữ liệu.
Các quan sát là các trường hợp/chủ thế (case).
Một chủ thể bao gồm các thông tin cho một đơn vị của phép phân tích.
Ví dụ: 1 người với tư cách là 1 chủ thể (case) bao gồm các thông tin mà nhà nghiên cứu cần quan tâm như: tuổi, giới tính, trình độ văn hoá, những thái độ ứng xử, quan niệm, hành động…
Các case (chủ thể/trường hợp) tập hợp với nhau lại tạo nên tệp dữ liệu hiện hành SPSS (working data file).
Trong hệ thống tệp tin của windows, các tệp tin có đuôi mở rộng là *.sav, các kết quả đầu ra có phần đuôi mở rộng là *.spo
Các biểu hiện của các giá trị biến được xác định bằng các thang đo khác nhau tùy tính chất của việc đo lường. Từng phương pháp phân tích dữ liệu do vậy cũng tuỳ thuộc vào loại thang đo được sử dụng.
Có 4 loại thang đo thường gặp là: Định danh, thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
a, Thang đo định danh (nominal)
b, Thang đo thứ bậc (ordinal)
Là thang đo định danh những các trị số của biến lại có quan hệ thứ bậc hơn kém:
Các biến được đo đạc bằng thang đo thứ bậc gọi là các biến định danh có thứ bậc (ordinal variable). Trong nhiều phép phân tích của SPSS, các biến định danh có thứ bậc thường được gọi là các biến lập nhóm có thứ bậc (ordered categorical variable)
c, Thang đo khoảng (Interval scale)
Các dạng thang đo khoảng thường đượ sử dụng trong nghiên cứu khoa học kinh doanh gồm: Thang đo Likert và thang đo đối nghĩa.
+ Thang đo Likert: là loại thang đo trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong những câu trả lời đó.
+ Thang đo đối nghĩa: Tương tự thang đó Likert nhưng trong thang đo đối nghĩa chỉ dùng hai nhóm từ ở hai cực có nghĩa trái ngược nhau.
d, Thang đo tỷ lệ (Ratio)
a, Biến định tính (quatitative variables)
b, Biến định lượng (quantitative variables).
Là những biến mà các giá trị của chúng được xác định bằng các thang đo khoảng và tỉ lệ nên trị số của chúng luôn để dưới dạng số.
Ví dụ:
Thu nhập: 5 triệu - 8 triệu - trên 8 triệu
Tuổi: Dưới 18 - từ 18 đế 25 - trên 25
c, Biến độc lập (independent variables)
Biến độc lập được giả thiết là một biến mà sự biến đổi của nó sẽ ảnh hưởng đến biến khác.
d, Biến phụ thuộc (dependent variables)
Biến phụ thuộc là biến mà sự biến đổi của nó chịu sự chi phối của những biến khác.
– Mỗi chủ thể được thể hiện qua các biến. Biến (variable) là thông tin hoặc thuộc tính được thu thập cho từng chủ thể.
– Ví dụ: tuổi, giới tính, học vấn, nhận thức,thái độ...
– Mỗi biến được đặt tên và không có 2 biến có tên giống hệt nhau trong mỗi tệp tin.
– Mỗi tên biến có tối đa là 8 ký tự – Ví dụ: Cau1; Cau2; gioi, tuoi, thunhap..
.Variable label (nhãn biến)
– Dùng để mô tả cho tên đầy đủ của biến
– Dùng để mô tả những biểu hiện riêng biệt của từng biến định tính.
Đối với việc dịch tiếng việt các thông số trong bảng SPSS ở bài luận là điều không cần thiết. Tuy nhiên, việc sử dụng các thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng việt giúp người xem dễ đọc hơn, dễ trao đổi hơn. Bởi khá nhiều thuật ngữ tiếng anh khá dài và rối rắm, nhưng đối với việc dịch kết quả trong spss chúng tôi vẫn khuyên bạn chỉ sử dụng trong văn nói và không nên sử dụng trong văn viết. Bởi sử dụng các thuật ngữ tiếng anh sẽ sát nghĩa, khoa học và chuyên nghiệp hơn.
- Cronbach's Alpha: Giá trị Cronbach Alpha
- N of Items: Số biến quan sát
- Scale Mean if Item Deleted: Trung bình thang đo nếu biến này bị loại bỏ
- Scale Variance if Item Deleted: Phương sai thang đo nếu biến này bị loại bỏ
Variance là gì? Variance có nghĩa là phương sai.
- Corrected Item-Total Correlation: Tương quan biến - tổng hiệu chỉnh
- Cronbach's Alpha if Item Deleted: Giá trị Cronbach Alpha nếu biến này bị loại bỏ
- Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy: Hệ số KMO
- Bartlett's Test of Sphericity: Kiểm định Barlett
- Approx. Chi-Square: Giá trị Chi bình phương xấp xỉ
- Total Variance Explained: Tổng phương sai trích
- Component: Nhân tố
- Initial Eigenvalues: Eigenvalues khởi tạo
- Extraction Sums of Squared Loadings:
- Rotation Sums of Squared Loadings:
- Total: Tổng cộng
- % of Variance: Phần trăm của phương sai
- Cumulative %: Phần trăm tích lũy
- Component Matrix: Ma trận nhân tố
- Rotated Component Matrix: Ma trận xoay nhân tố
- Correlations: Các mối tương quan
- Pearson Correlation: Hệ số tương quan Pearson
- Sig. (2-tailed): Giá trị sig
- N: Số quan sát
- Model Summary: Tóm tắt mô hình
- Model: Mô hình
- R, R Square, Adjusted R Square: Giá trị R, R bình phương, R bình phương hiệu chỉnh
- Std. Error of the Estimate: Sai số chuẩn của ước lượng
- Durbin-Watson: Giá trị Durbin-Watson
- Regression: Hồi quy
- Residual: Phần dư
- Sum of Squares: Tổng các bình phương
- Mean Square: Trung bình bình phương
- Constant: Hằng số
- Coefficients: Hệ số hồi quy
- Unstandardized Coefficients: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
- Standardized Coefficients: Hệ số hồi quy chuẩn hóa
- Collinearity Statistics: Thống kê đa cộng tuyến
- Std. Error: Sai số chuẩn
- Tolerance: Độ chấp nhận
- VIF: Hệ số phóng đại phương sai
Hiện nay phần mềm SPSS khá phổ biến và bạn dễ dàng thực hiện tải chúng (SPSS download) về máy tính và thực hiện các bước theo hướng dẫn để hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm.
Những thuật ngữ trên được chúng tôi tổng hợp và tham khảo tại các tài liệu sau:
TThủy Tiên
Bộ dữ liệu sau là dữ liệu kèm theo sách: “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của tác giả Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Bao gồm luôn tập 1 và tập 2. Dữ liệu này rất hữu ích để thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Trả lời5 years ago
KKhánh Ngân
Nên tải spss phiên bảo bao nhiêu thì dùng tốt nhất ạ.
Trả lời5 years ago
DĐoàn Hà
Bản spss phiên bản mới nhất hiện tại là bao nhiêu ạ?
Trả lời5 years ago
NNguyễn Hồng Loan
ad ơi cho em hỏi, em cần chạy spss mà phân tích binary logistic. Em nên cài spss bao nhiêu thì được?
Trả lời5 years ago