Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng

Nguyễn Tuyết Anh 13/08/2021 Tài liệu tài chính – Ngân hàng
Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng
4/5 (5 đánh giá) 2 bình luận

Thị trường cho vay tiêu dùng có tính cạnh tranh gay gắt khi nhu cầu vay vốn của cá nhân và gia đình ngày càng tăng cao. Cho vay tiêu dùng đóng vai trò làm đòn bẩy thúc đẩy sản xuất phát triển. Thị trường kinh tế hàng hóa dịch vụ chuyển biến sôi động với tín hiệu tăng trưởng rõ rệt.

Trong khi phát triển cho vay tiêu dùng trở thành hướng đi đúng đắn và hợp thời, người tiêu dùng cần hiểu rõ về quy trình thực hiện thủ tục của dịch vụ này. Bài viết giải đáp cho vay tiêu dùng là gì và đưa ra cái nhìn tổng quan cho vay tiêu dùng.

Tham khảo thêm các bài viết khác cùng chủ đề:

+ Xem thêm về cho vay của ngân hàng thương mại

Điều kiện và nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thương mại

Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng

Mục lục

1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là một trong các hình thức cấp tín dụng, được thực hiện bởi các tổ chức tín dụng. Đối tượng cấp các khoản vay là cá nhân, hộ gia đình bởi ngân hàng hoặc công ty tài chính. Mục đích của khoản vay hướng đến việc thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Điều kiện cho vay có tài sản đảm bảo tùy thuộc vào đối tượng khách hàng, mục đích vay, mức cho vay hoặc thời hạn vay,...

Ta có thể hiểu khái niệm cho vay tiêu dùng như sau:

Cho vay tiêu dùng là các khoàn cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng trang trải nhu cầu nhà ở, mua sắm đồ dùng gia đình, xe cộ, giáo dục, y tế và các dịch vụ khác.

Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Khái niệm về cho vay tiêu dùng

2. Vai trò của cho vay tiêu dùng là gì?

Cho vay tiêu dùng là hướng đi đúng đắn của cả người tiêu dùng và tổ chức cho vay. 

2.1. Xét trên phương diện người tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng khắc phục tính đối nghịch giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Tức là khách hàng không có đủ khả năng trang trải chi phí cho nhu cầu tiêu dùng sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay tại thời điểm hiện tại. 

Trong khi đó, cho vay tiêu dùng giải quyết được ngay vấn đề trên. Giúp khách hàng nhanh chóng đạt được mục đích tiêu dùng mà không phải chờ đợi. 

Mặt khác, cho vay tiêu dùng là biện pháp cải thiện đời sống dân cư. Hướng giải quyết này cho phép cung cấp cuộc sống tiện nghi, cải thiện tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống. 

2.2 Xét trên phương diện ngân hàng thương mại

Cho vay tiêu dùng giúp hình thành nền tảng mối quan hệ vững chắc giữa ngân hàng với khách hàng. Nền tảng này thúc đẩy quá trình sản sinh dịch vụ khác, làm tăng doanh thu của ngân hàng. 

Thực tế chỉ ra rằng, khách hàng có xu hướng sử dụng tiếp những sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng khi có được sự hài lòng trong quá trình giao dịch trước đó. 

Nhu cầu vay vốn càng lớn, cơ hội mở rộng nguồn khách hàng càng cao. Thực hiện tốt cho vay tiêu dùng là cơ sở để sở hữu nguồn khách hàng tiềm năng nhằm duy trì và nâng cao doanh thu từ các sản phẩm dịch vụ khác như: huy động vốn, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,...

Cho vay tiêu dùng tác động tích cực đến quá trình đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn thu nhập gia tăng giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng. 

2.3 Xét trên phương diện kinh tế - xã hội

Mối quan hệ giữa cho vay tiêu dùng - kích cầu tiêu dùng - kích thích sản xuất - phát triển nền kinh tế tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Cho vay tiêu dùng gia tăng đồng nghĩa với nhu cầu chi tiêu của dân cư tăng cao. Nhu cầu hàng hóa dịch vụ biến động tỷ lệ thuận sẽ kích thích sản xuất phát triển. Từ đó, nền kinh tế tăng trưởng theo chiều hướng mới.

Cho vay tiêu dùng hướng đến xây dựng cuộc sống toàn diện về cả mặt vật chất và tinh thần. Sự hài lòng về cuộc sống là nhân tố quan trọng làm suy giảm những biểu hiện tiêu cực. Có thể kể đến như phản động, biểu tình, mất trật tự trị an. Nhờ vậy, nguy cơ xã hội rơi vào bất ổn và lạc hậu được kiểm soát. 

Cho vay tiêu dùng thúc đẩy năng suất hoạt động kinh doanh. Tạo tiền để phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Diễn biến của mối quan hệ cung - cầu có vai trò điều tiết quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng là gì?

Cho vay tiêu dùng được nhận biết với 4 đặc điểm sau:

Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

3.1 Quy mô cho vay

Với mọi quy mô cho vay, chi phí tổ chức luôn mang tính thống nhất. Quá trình thực hiện thủ tục cho vay tiêu dùng được tiến hành đầy đủ các bước theo quy định. Vì vậy, chi phí quản lý khoản vay tương đương với chi phí cho doanh nghiệp vay một khoản lớn nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh. Lãi suất cho vay tiêu dùng cao ảnh hưởng lớn đến quyết định vay vốn của cá nhân, gia đình. 

3.2 Nhu cầu cho vay

Nhu cầu cho vay biến động theo chu kỳ. Hiểu một cách đơn giản, biên độ vay dịch chuyển theo sự thay đổi của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, tiềm năng lợi nhuận khả quan sẽ thúc đẩy nhu cầu cho vay. Ngược lại, tình trạng suy thoái, đầu tư giảm dẫn đến lạm phát và thất nghiệp tăng cao. Từ đó kéo theo ảnh hưởng về sự giảm sút nhu cầu vay mượn từ ngân hàng. 

Bên cạnh mối quan hệ với thu nhập, cho vay tiêu dùng còn phụ thuộc vào trình độ văn hóa của khách hàng. Đối với khách hàng có trình độ học vấn cao, nhu cầu sở hữu hàng hóa cao cấp lớn hơn. Nhờ đó, nhu cầu vay vốn để tiêu dùng cũng tăng lên. 

3.3 Chất lượng thông tin khách hàng

Tư cách của khách hàng ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn và lấy lãi suất của ngân hàng. Chất lượng khách hàng đáng tin cậy khi xác định được mức độ thiện chí trả nợ. 

Tuy nhiên, việc thu thập thông tin của đối tượng khách hàng này thường khó đầy đủ và chính xác. Nguyên nhân dẫn đến thiếu tin cậy này là do tính chất thu nhập cá nhân. Ngân hàng có thể đứng trước rủi ro tín dụng nếu đưa ra quyết định sai lầm. 

3.4 Nguồn thu nhập để trả nợ

Cam kết hợp đồng vay tín dụng đảm bảo khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng trong trường hợp nguồn trả nợ duy trì ổn định. Trong khi đó, mức chênh lệch giữa lương, thưởng thu nhập và chi phí sinh hoạt cá nhân có thể bị biến động. 

Các nguyên nhân khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tình trạng ngoài dự đoán của ngân hàng là: Chu kỳ nền kinh tế, cơ cấu nền kinh tế, thu nhập và trình độ của khách hàng, các sự cố bất thường của khách hàng, tư cách khách hàng. 

Thực tế chỉ ra rằng, khi nền kinh tế biến động hoặc sự cố xảy ra cho khách hàng, nguồn thu nhập đều bị tác động theo mức độ nghiêm trọng khác nhau. Vì vậy, yêu cầu thẩm định kỹ lưỡng nhằm phòng tránh tối đa nguy cơ rủi ro rất cần thiết.

4. Phân loại cho vay tiêu dùng

Cách thức phân loại cho vay tiêu dùng dựa trên căn cứ vào mục đích vay, phương thức trả nợ và nguồn gốc khoản nợ. 

4.1 Căn cứ vào mục đích vay

  • Vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu mua sắm, cải tạo hoặc xây dựng nhà ở. Đây là khoản vay có giá trị lớn, thời hạn vay vốn kéo dài. Tài sản đảm bảo của giao dịch vay vốn thường hình thành từ vốn vay. 
  • Vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu trang trải nguồn chi phí mua xe cộ, đồ dùng gia đình, học phí, vui chơi, giải trí,... Đặc điểm các khoản cho vay này nằm ở tính chất nhỏ lẻ và thời hạn ngắn. 
Cho vay tiêu dùng để giải quyết nhu cầu cá nhân
Cho vay tiêu dùng để giải quyết nhu cầu cá nhân

4.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả

  • Vay tiêu dùng trả góp: Hình thức cho vay này cho phép người vay trả nợ nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay (khoản trả nợ bao gồm cả gốc và lãi suất). Đối với các khoản vay có giá trị lớn, có tính bền vững, lâu dài và đối tượng vay vốn không thể đáp ứng yêu cầu thanh toán hết một lần số nợ vay, phương thức này được áp dụng
  • Vay tiêu dùng phi trả góp: Ngược lại với tiêu dùng trả góp, tiêu dùng phi trả góp áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ và có thời hạn không dài. Với phương pháp này, khách hàng chỉ cần thanh toán cho ngân hàng một lần duy nhất khi đến thời hạn cam kết. 
  • Vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó tổ chức cho vay cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Phương thức này áp dụng trong thời hạn tín dụng thỏa thuận trước và phụ thuộc vào nhu cầu chi tiêu cùng thu nhập kiếm được từng kì. Trên cơ sở đó, các khoản vay và trả nợ diễn ra một cách tuần hoàn, theo hạn mức tín dụng.  

4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ

  • Vay tiêu dùng gián tiếp: Được biểu hiện bởi hình thức cho vay khi tổ chức cho vay mua các khoản nợ của công ty bán lẻ. Nguyên nhân phát sinh của những khoản nợ này bắt nguồn từ hành vi bán chịu hàng hóa dịch vụ cho người tiêu dùng. 
  • Vay tiêu dùng trực tiếp: Các khoản cho vay tiêu dùng trực tiếp có sự tiếp xúc giữa ngân hàng và khách vay hàng. Các khoản thu nợ được tiến hành trực tiếp giữa hai bên. 

Cơ sở lý luận của xây dựng mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng gồm những yếu tố nào? Xem thêm

5. Quy trình cho vay tiêu dùng là gì?

Quy trình cho vay tiêu dùng diễn ra theo 7 bước cố định như sau:

Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn từ khách hàng

Nhu cầu vay vốn được tiếp nhận qua hotline hoặc đăng ký online tại trang web của ngân hàng. Hoặc bất kỳ cách thức liên hệ trực tiếp nào khác.

Bước 2: Hướng dẫn khách hàng vay vốn chuẩn bị hồ sơ

Một số giấy tờ cần thiết phổ biến trong hồ sơ bao gồm:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu, sổ hoặc xác nhận tạm trú (nếu có)
  • Hợp đồng lao động (minh chứng nếu là bản photo)
  • Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính: Xác nhận lương hoặc bảng lương (trong trường hợp nhận lương tiền mặt), sao kê tài khoản lương (trong trường hợp nhận lương chuyển khoản)
  • Giấy đề nghị theo mẫu quy định của ngân hàng
  • Các giấy tờ khác được ngân hàng hoặc tổ chức cho vay yêu cầu cung cấp. 

Bước 3: Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn về nơi lựa chọn cho vay

Bước 4: Xét duyệt hồ sơ cho vay vốn của tổ chức cho vay.

Quá trình xét duyệt hồ sơ bao gồm các công đoạn: 

  • Thẩm định các điều kiện vay vốn
  • Xác định phương thức cho vay
  • Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện vay vốn và lãi suất cho vay của ngân hàng.
  • Lập tờ trình thẩm định cho vay
  • Tái thẩm định cho vay
  • Trình duyệt khoản vay

Các điều kiện vay vốn bao gồm:

  • Độ tuổi của khách hàng trên 18 tuổi, đảm bảo đầy đủ năng lực pháp lý với năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự. 
  • Đảm bảo khả năng trả nợ thông qua tính ổn định của nguồn thu nhập
  • Không sở hữu nợ xấu
  • Mục đích vay vốn hợp pháp và phù hợp với các điều khoản trong chính sách của tổ chức cho vay
  • Chứng minh phương án sử dụng vốn hiệu quả
  • Đáp ứng quy định chung của từng tổ chức cho vay cụ thể

Bước 5: Tiến hành ký kết hợp đồng cho vay

Bước 6: Tổ chức tín dụng tiến hành giải ngân khoản vay theo hợp đồng ký kết

Giải ngân khoản vay tới khách hàng
Giải ngân khoản vay tới khách hàng

Bước 7: Khách hàng thực hiện nghĩa vụ khoản vay đúng hạn. Chấp hành nghiêm túc những thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng vay vốn.

Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay

Bước 9: Giải chấp tài sản đảm bảo

Bước 10: Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay

6. Những nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng là gì?

Hoạt động cho vay tiêu dùng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố khách quan và chủ quan. Nhưng nhìn chung, có 5 nhân tố chính tác động rõ rệt đến quá trình cho vay tiêu dùng. 

6.1 Nguồn lực về tài chính

Nhân tố ảnh hưởng về nguồn lực tài chính xuất phát từ nhân tố khách hàng. Nói cách khác, đây chính là khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Khoản vay vốn được chấp nhận khi khách hàng cung cấp đầy đủ dữ liệu đảm bảo năng lực tài chính đủ đáp ứng nghĩa vụ trả nợ. Ngay cả khi khách hàng chứng minh nguồn lực tài chính đủ điều kiện, ngân hàng vẫn cần xem xét tính minh bạch và lành mạnh của thông tin khách hàng. Hoặc tính ổn định của nguồn thu nhập từ khách hàng. 

Nguồn lực tài chính của khách hàng vay tiêu dùng
Nguồn lực tài chính của khách hàng vay tiêu dùng

6.2 Quy trình, thủ tục cấp tín dụng

Tùy thuộc vào mỗi tổ chức cho vay vốn, quy trình, thủ tục cấp tín dụng đòi hỏi các loại giấy tờ khác nhau. Điều này nhằm đảm bảo tính an toàn của giao dịch cho vay. Đối với các quy trình, thủ tục đơn giản và nhanh chóng sẽ thu hút nhu cầu vay vốn tăng cao. 

Hiện nay, các ngân hàng ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả giúp quá trình cho vay diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn. Hệ thống công nghệ hiện đại tiết kiệm thời gian và công sức của cán bộ tín . Mặt khác giúp hạn chế tối đa nguy cơ nhầm lẫn, sai sót khi thực hiện giao dịch. 

Công tác thông tin quản lý quyết định quan trọng đến khả năng kiểm soát rủi ro và phòng ngừa thiệt hại của ngân hàng. 

6.3 Trình độ của cán bộ tín dụng

Nhân viên tín dụng đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện 7 bước cho vay tín dụng.

  • Tiếp nhận thông tin khách hàng
  • Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn
  • Phụ trách thu thập và xử lý thông tin khách hàng
  • Quyết định cho vay hoặc không cho vay
  • Thực hiện giám sát quá trình hoàn trả nợ

Khối lượng công việc lớn và chặt chẽ đòi hỏi trình độ chuyên môn và khả năng nghiệp vụ cao ở mỗi nhân viên tín dụng. Họ phải sở hữu năng lực đánh giá tốt và có trách nhiệm cao trong công việc. Nhờ vật, các khoản vay diễn ra an toàn và hiệu quả, tiến tới thúc đẩy quá trình cho vay nhanh chóng và thuận tiện. 

6.4 Chính sách tín dụng của ngân hàng

Để đánh giá tính phù hợp của ngân hàng để vay vốn, khách hàng thường đặt ra những câu hỏi sau:

  • Chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi ký kết hợp đồng đã chu đáo chưa?
  • Mức độ phù hợp và linh hoạt của nguồn thu nhập hiện có với quy định về lãi suất và phí tín dụng như thế nào?
  • Quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, tính phức tạp của thủ tục xin vay vốn, thời gian thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn,...?

6.5 Các nhân tố khác

Bên cạnh các nhân tố xuất phát từ phía người vay và ngân hàng, các nhân tố như đặc điểm thị trường ngân hàng hoạt động hay môi trường kinh tế, chính trị cũng ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình cho vay vốn. 

Có thể hiểu đơn giản, sự khác biệt về điều kiện kinh tế giữa thành thị và nông thôn sẽ ảnh hưởng đến mức vay vốn.

Hoặc trong điều kiện thu nhập đầu người tăng cao, nhu cầu vay vốn cũng tăng theo tỷ lệ thuận. Môi trường chính trị ổn định cũng góp phần thúc đẩy nhu cầu vay vốn gặp nhiều thuận lợi. 

Ngoài ra, tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị tiên tiến cho khả năng đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Nhờ đó, khách hàng luôn cảm thấy thuận tiện, thoải mái. 

Để xúc tiến kinh doanh dịch vụ, ngân hàng cần đẩy mạnh công tác Marketing. Hệ thống thu thập và xử lý xây dựng hoàn thiện đem lại hiệu quả cho quá trình điều tra và thẩm định khách hàng. 

Dựa vào nguồn thông tin tổng quan về cho vay tiêu dùng là gì trên, khách hàng sẽ có định hướng vững chắc để phục vụ nhu cầu vay vốn. Để nghiên cứu và tìm hiểu chuyên sâu về lĩnh vực này, Luận văn 1080 sẵn sàng hỗ trợ bạn bất cứ lúc nào. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tuyết Thanh (2021), <https://thebank.vn/blog/8122-ban-hieu-the-nao-la-vay-tieu-dung.html>, 26/7/2021.
  2. Topbank.vn (2018), <https://topbank.vn/tu-van/cho-vay-tieu-dung-la-gi-muc-dich-su-dung-von-vay-tieu-dung>, 26/7/2021.
  3. OCB Bank (2018), <https://go.ocb.com.vn/tai-chinh-thong-minh/tin-tuc-56/vay-tieu-dung-la-gi-va-nhung-dieu-nguoi-vay-can-nam-chac>, 26/7/2021.
Nguyễn Tuyết Anh Tôi là Nguyễn Tuyết Anh - Job title: Trưởng phòng nội dung - Company: Luanvan1080 Group. Kể từ khi còn bé tôi đã rất yêu thích sách vở, nên khi lớn lên tôi quyết định tâm làm nên những nội dung thật hay thật ý nghĩa. Luận văn 1080 có thâm niên hoạt động hơn 10 năm với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao cùng tinh thần làm việc trách nhiệm. Mọi thông tin cần tư vấn vui lòng liên hệ Website: luanvan1080.com/ - Hotline: 096.999.1080 Bạn hãy tham khảo website https://luanvan1080.com/ để rõ hơn công việc của tôi nhé !
Bình luận đánh giá
Đánh giá

TTrần Đình Hoàng

Cho e xin mấy mẫu luận văn về đề tài " Cơ sở cho vay tiêu dùng của ngân hàng " để tham khảo với ạ. E xin cảm ơn.

Trả lời5 years ago

Thông tin bình luận

CChu Quỳnh Hoa

Cho e xin vài mẫu luận văn về đề tài Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại với ạ

Trả lời5 years ago

Thông tin bình luận

Zalo: 096.999.1080